Cập nhật giá xăng, dầu mới nhất hôm nay
Giá xăng, dầu hôm nay – Trước 7 giờ thứ bảy (ngày 18/05, theo giờ Việt Nam), giá dầu thế giới tiếp tục tăng, giá dầu Brent lên sát 84 USD/thùng.
Kết thúc phiên giao dịch cuối cùng của tuần, giá dầu tăng khoảng 1%. Tính chung cả tuần, giá dầu Brent tăng khoảng 1%, trong khi dầu WTI tăng 2%. Đây là lần đầu tiên sau 3 tuần, giá dầu Brent ghi nhận mức tăng.
Ở tuần trước, giá dầu Brent giảm 0.2%, trong khi dầu WTI tăng 0.2%.
Trong tuần trước đó, giá dầu Brent đã giảm hơn 7%, trong khi dầu WTI giảm 6.8%. Đây là mức giảm hàng tuần sâu nhất trong 3 tháng của cả hai loại dầu chuẩn.
Trong tuần cuối tháng Tư, dầu đã trải qua một tuần tăng giá, trong đó, giá dầu Brent tăng 2.21 USD (hơn 2%), dầu WTI tăng 71 cent.
Bảng giá dầu thô thế giới mới nhất, tháng 05/2024
Đơn vị tính: USD/thùng
Sản phẩm | Ngày/tháng | Giá | Chênh lệch | Ngày/tháng | Giá | Chênh lệch |
Dầu WTI | 18/05 | 79.46 | 0.53 | 09/05 | 79.20 | 0.90 |
Dầu Brent | 83.90 | 0.53 | 83.69 | 0.75 | ||
Dầu WTI | 17/05 | 78.93 | 0.03 | 08/05 | 78.30 | -0.58 |
Dầu Brent | 83.37 | 0.52 | 82.94 | -0.60 | ||
Dầu WTI | 16/05 | 78.90 | 0.51 | 07/05 | 78.88 | 0.45 |
Dầu Brent | 82.85 | 0.13 | 83.54 | 0.28 | ||
Dầu WTI | 15/05 | 78.39 | -0.72 | 06/05 | 78.43 | 0.50 |
Dầu Brent | 82.72 | -0.66 | 83.26 | 0.48 | ||
Dầu WTI | 14/05 | 79.11 | 1.10 | 04/05 | 77.93 | -1.23 |
Dầu Brent | 83.38 | 0.88 | 82.78 | -0.88 | ||
Dầu WTI | 13/05 | 78.01 | -0.12 | 03/05 | 79.16 | 0.14 |
Dầu Brent | 82.50 | -0.17 | 83.66 | 0.11 | ||
Dầu WTI | 11/05 | 78.13 | -1.51 | 02/05 | 79.02 | -2.24 |
Dầu Brent | 82.67 | -1.42 | 83.55 | -2.34 | ||
Dầu WTI | 10/05 | 79.64 | 0.44 | 01/05 | 81.26 | -1.30 |
Dầu Brent | 84.09 | 0.40 | 85.89 | -1.67 |
Trong tháng Tư, cả hai loại dầu đều biến động liên tục, giá dầu Brent có lúc giao dịch trên mức 90 USD, trong khi đó, giá dầu WTI vượt 86 USD/thùng. Tuy nhiên chốt tháng, giá 2 loại dầu đều ở mức của phiên đầu tháng.
Vào tháng Ba, giá dầu đã kết thúc quý I/2024 ở mức khá cao, cả dầu Brent và WTI đều tăng hơn 12% kể từ đầu năm đến nay. Đây cũng là tháng thứ 3 liên tiếp dầu tăng giá. Tính từ đầu năm đến nay, giá dầu đã tăng hơn 20%.
Năm 2023, giá dầu Brent và WTI kết thúc năm ở mức thấp nhất kể từ 2020, giao dịch lần lượt trên 77 USD/thùng và gần 72 USD/thùng, đều xa mốc 80 USD/thùng.
Những diễn biến ảnh hưởng đến giá dầu thế giới
Giá dầu đã tăng sau khi các chỉ số kinh tế từ Trung Quốc và Hoa Kỳ hỗ trợ kỳ vọng nhu cầu cao hơn.
Theo Reuters, tại Trung Quốc, sản lượng công nghiệp trong tháng Tư đã tăng 6.7% so với cùng thời kỳ năm ngoái. Thị trường kỳ vọng nhu cầu có thể sẽ mạnh hơn trong thời gian tới, hỗ trợ giá dầu.
Trong khi đó, tồn kho dầu và sản phẩm tinh chế tại các trung tâm thương mại toàn cầu giảm cũng tạo ra sự lạc quan về nhu cầu.
Tại Hoa Kỳ, số giàn khoan dầu của Mỹ trong tuần tăng, lên 497 giàn. Các chỉ số kinh tế gần đây của nước này cũng làm tăng lạc quan về nhu cầu. Dữ liệu hôm 15/05 cho thấy, chỉ số giá tiêu dùng (PCI) tăng ít hơn dự kiến trong tháng Tư, làm tăng kỳ vọng về việc Fed cắt giảm lãi suất.
Về phía nguồn cung, các nhà đầu tư đang hướng sự chú ý đến các chính sách sắp tới của OPEC+ tại cuộc họp vào ngày 01/06 sắp tới.
Giá xăng, dầu tại Việt Nam
Tại Việt Nam, kỳ điều hành giá sẽ diễn ra vào thứ 5 hàng tuần. Do đó, giá bán lẻ xăng, dầu hôm nay áp dụng mức giá của kỳ điều chỉnh ngày 16/05.
Giá xăng, dầu trong kỳ điều chỉnh thứ 20 năm 2024
Tại kỳ điều hành chiều 16/05, giá xăng giảm nhiều nhất hơn 500 đồng/lít. Trong khi đó giá dầu tăng hơn 200 đồng/lít, riêng dầu mazut giảm 85 đồng/kg.
Ở kỳ điều chỉnh này, cơ quan điều hành tiếp tục không trích lập, cũng không chi quỹ bình ổn với tất cả các loại xăng dầu, kể cả với dầu mazut.
Bảng giá xăng dầu tháng 05/2024 của Petrolimex tại Việt Nam
Đơn vị tính: VNĐ/lít
Ngày điều hành | Sản phẩm | Vùng 1 | Chênh lệch | Vùng 2 | Chênh lệch |
16/05 | Xăng RON 95 | 23,130 | -410 | 23,590 | -420 |
Xăng E5 RON 92 | 22,110 | -510 | 22,550 | -520 | |
Dầu diezel (DO) | 19,870 | 30 | 20,260 | 30 | |
Dầu KO | 19,900 | 200 | 20.290 | 200 | |
09/05 | Xăng RON 95 | 23,540 | -1,410 | 24,010 | -1,430 |
Xăng E5 RON 92 | 22,620 | -1,290 | 23,070 | -1,310 | |
Dầu diezel (DO) | 19,840 | -760 | 20,230 | -780 | |
Dầu KO | 19,700 | -840 | 20,090 | -860 | |
02/05 | Xăng RON 95 | 24,950 | 40 | 25,440 | 40 |
Xăng E5 RON 92 | 23,910 | 0 | 24,380 | 0 | |
Dầu diezel (DO) | 20,600 | -110 | 21,010 | -110 | |
Dầu KO | 20,540 | 140 | 20,950 | -140 | |
25/04 | Xăng RON 95 | 24,910 | -320 | 25,400 | -330 |
Xăng E5 RON 92 | 23,910 | -310 | 24,380 | -320 | |
Dầu diezel (DO) | 20,710 | -730 | 21,120 | -740 | |
Dầu KO | 20,680 | -730 | 21,090 | -740 |
Tính từ đầu năm 2024 đến nay, đây là lần điều chỉnh giá thứ 20 của mặt hàng nhiên liệu tại Việt Nam, trong đó, giá xăng có 10 lần tăng, 7 lần giảm và 3 lần trái chiều.
Bảng giá xăng dầu 4 tháng đầu năm 2024 của Petrolimex tại Việt Nam
Đơn vị tính: VNĐ/lít
Sản phẩm | Ngày điều hành | Vùng 1 | Chênh lệch | Ngày điều hành | Vùng 1 | Chênh lệch |
Xăng RON 95 | 25/04 | 24,910 | -320 | 22/02 | 23,590 | -320 |
Xăng E5 RON 92 | 23,910 | -310 | 22,470 | -360 | ||
Dầu diezel (DO) | 20,710 | -730 | 20,910 | -450 | ||
Dầu KO | 20,680 | -730 | 20,920 | -300 | ||
Xăng RON 95 | 17/04 | 25,230 | 410 | 15/02 | 23,910 | 650 |
Xăng E5 RON 92 | 24,220 | 380 | 22,830 | 710 | ||
Dầu diezel (DO) | 21,440 | -170 | 21,360 | 660 | ||
Dầu KO | 21,410 | -180 | 21,220 | 640 | ||
Xăng RON 95 | 11/04 | 24,820 | 20 | 08/02 | 23,260 | -900 |
Xăng E5 RON 92 | 23,840 | -70 | 22,120 | -790 | ||
Dầu diezel (DO) | 21,610 | 630 | 20,700 | -290 | ||
Dầu KO | 21,590 | 580 | 20,580 | -340 | ||
Xăng RON 95 | 04/04 | 24,800 | -10 | 01/02 | 24,160 | 760 |
Xăng E5 RON 92 | 23,910 | 290 | 22,910 | 740 | ||
Dầu diezel (DO) | 20,980 | 290 | 20,990 | 620 | ||
Dầu KO | 21,010 | 140 | 20,920 | 380 | ||
Xăng RON 95 | 28/03 | 24,810 | 530 | 25/01 | 23,400 | 920 |
Xăng E5 RON 92 | 23,620 | 410 | 22,170 | 760 | ||
Dầu diezel (DO) | 20,690 | -320 | 20,370 | 180 | ||
Dầu KO | 20,870 | -390 | 20,540 | 10 | ||
Xăng RON 95 | 21/03 | 24,280 | 740 | 18/01 | 22,480 | 550 |
Xăng E5 RON 92 | 23,210 | 720 | 21,410 | 370 | ||
Dầu diezel (DO) | 21,010 | 470 | 20,190 | 490 | ||
Dầu KO | 21,260 | 560 | 20,530 | 200 | ||
Xăng RON 95 | 14/03 | 23,540 | -10 | 11/01 | 21,930 | 20 |
Xăng E5 RON 92 | 22,490 | -20 | 21,040 | 40 | ||
Dầu diezel (DO) | 20,540 | 70 | 19,700 | 340 | ||
Dầu KO | 20,700 | 100 | 20,330 | 380 | ||
Xăng RON 95 | 07/03 | 23,550 | -370 | 04/01 | 21,910 | -230 |
Xăng E5 RON 92 | 22,510 | -240 | 21,000 | -180 | ||
Dầu diezel (DO) | 20,470 | -300 | 19,360 | -420 | ||
Dầu KO | 20,600 | -180 | 19,950 | -500 | ||
Xăng RON 95 | 29/02 | 23,920 | 330 | |||
Xăng E5 RON 92 | 22,750 | 280 | ||||
Dầu diezel (DO) | 20,770 | -140 | ||||
Dầu KO | 20,780 | -140 |
Trong năm 2023, giá xăng, dầu tại Việt Nam được điều chỉnh 38 lần, trong đó, giá xăng có 20 lần tăng, 12 lần giảm, 4 lần giữ nguyên và 2 lần trái chiều.
Trước đó, trong năm 2022, xăng dầu đã trải qua 34 lần điều chỉnh giá với 17 lần tăng, 16 lần giảm và một lần đi ngang.
Tại Việt Nam, hiện Bộ Tài chính quản lý về giá, Bộ Khoa học và công nghệ quản lý về chất lượng, Bộ Công an quản lý về phòng cháy chữa cháy; Bộ Tài nguyên Môi trường quản lý lĩnh vực bảo vệ môi trường. Riêng vấn đề kiểm soát buôn lậu thuộc Ban chỉ đạo quốc gia về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. |
Bảng giá dầu thô trực tuyến
Băng Băng tổng hợp