![](/wp-content/uploads/2022/06/BeFunky-collage-2-3.jpg)
Cập nhật giá xăng, dầu mới nhất hôm nay
Giá xăng, dầu hôm nay – Trước 7 giờ thứ sáu (ngày 26/07, theo giờ Việt Nam), giá dầu thế giới tăng phiên thứ hai liên tiếp. Tại Việt Nam, giá xăng dầu giảm tuần thứ 3 liên tiếp.
Giá dầu thế giới mới nhất
Trước đó, kết thúc phiên giao dịch ngày 25/07, giá dầu tăng nhẹ sau công bố của Hoa Kỳ về mức tăng trưởng kinh tế trong quý 2/2024, tăng cao hơn so với dự báo. Trong 3 phiên giảm tính từ đầu tuần, giá dầu WTI đã giảm tới 7%, trong khi giá dầu Brent giảm gần 5%.
Tuần trước, cả hai loại dầu ghi nhận tuần giảm giá thứ 2 liên tiếp. Mức giảm giá với dầu Brent và dầu WTI lần lượt là 2.4 USD và 2.08 USD/thùng.
Trong tuần trước nữa, cả hai loại dầu Brent và WTI ghi nhận tuần giảm giá đầu tiên, lần lượt hơn 1.7%, và 1.1%.
Bảng giá dầu thô thế giới mới nhất, tháng 07/2024
Đơn vị tính: USD/thùng
Sản phẩm | Ngày/tháng | Giá | Chênh lệch | Ngày/tháng | Giá | Chênh lệch |
Dầu WTI | 26/07 | 78.27 | 0.75 | 12/07 | 82.95 | 0.51 |
Dầu Brent | 82.37 | 0.66 | 85.58 | 0.08 | ||
Dầu WTI | 25/07 | 77.52 | 0.12 | 11/07 | 82.44 | 0.77 |
Dầu Brent | 81.71 | 0.27 | 85.50 | 0.40 | ||
Dầu WTI | 24/07 | 77.40 | -0.82 | 10/07 | 81.67 | -0.55 |
Dầu Brent | 81.44 | -0.80 | 85.10 | -0.61 | ||
Dầu WTI | 23/07 | 78.22 | -0.72 | 09/07 | 82.22 | -1.00 |
Dầu Brent | 82.20 | -0.38 | 85.71 | -1.26 | ||
Dầu WTI | 22/07 | 78.94 | 0.34 | 08/07 | 83.22 | -0.22 |
Dầu Brent | 82.58 | -0.03 | 86.97 | 0 | ||
Dầu WTI | 20/07 | 78.60 | -2.21 | 06/07 | 83.44 | -0.53 |
Dầu Brent | 82.61 | -2.17 | 86.97 | -0.46 | ||
Dầu WTI | 19/07 | 80.81 | -0.88 | 05/07 | 83.97 | 0.32 |
Dầu Brent | 84.78 | -0.40 | 87.43 | 0.35 | ||
Dầu WTI | 18/07 | 81.69 | 1.94 | 04/07 | 83.65 | 0.63 |
Dầu Brent | 85.18 | 1.40 | 87.08 | 0.49 | ||
Dầu WTI | 17/07 | 79.75 | -1.03 | 03/07 | 83.02 | -0.39 |
Dầu Brent | 83.78 | -1.13 | 86.59 | -0.05 | ||
Dầu WTI | 16/07 | 80.78 | -0.31 | 02/07 | 83.41 | 1.84 |
Dầu Brent | 84.91 | -0.12 | 86.64 | 1.64 | ||
Dầu WTI | 15/07 | 81.09 | -1.09 | 01/07 | 81.57 | 0.09 |
Dầu Brent | 85.03 | 0.05 | 85.00 | 0.10 | ||
Dầu WTI | 13/07 | 82.18 | -0.77 | |||
Dầu Brent | 84.98 | -0.60 |
Tính chung trong tháng Sáu, cả hai mặt hàng dầu đã tăng khoảng 6%, chốt tháng lần lượt ở mức 81.46 và 84.90 USD/thùng.
Trong quý 1/2024, giá dầu đã tăng hơn 12%, kết thúc quý ở mức khá cao. Tính chung trong 6 tháng đầu năm, tổng mức tăng giá của dầu đã lên hơn 13%.
Trước đó, trong năm 2023, giá dầu Brent và WTI kết thúc năm ở mức thấp nhất kể từ năm 2020, giao dịch lần lượt trên 77 USD/thùng và gần 72 USD/thùng, đều xa mốc 80 USD/thùng.
Những diễn biến ảnh hưởng đến giá dầu thế giới
Theo dữ liệu do Bộ Thương mại Mỹ công bố hôm 25/07, nền kinh tế trong quý 2/2024 của nước này tăng trưởng nhanh hơn dự kiến, và tăng gấp đôi so với mức tăng trong quý 1/2024.
Theo bà Bob Yawger, giám đốc phụ trách hợp đồng năng lượng tại Mizuho ở New York, cho biết dữ liệu GDP cho thấy nền kinh tế Mỹ đang phát triển với tốc độ tốt. Bà dự đoán một kịch bản, trong đó lạm phát được kiềm chế mà không gây ra suy thoái kinh tế hoặc gia tăng tỉ lệ mất việc.
Tại Trung Quốc, lượng nhập dầu và hoạt động lọc dầu trong năm nay có xu hướng thấp hơn năm 2023 trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế chậm.
Tại Canada, cháy rừng đang bùng phát ở các tỉnh phía tây British Columbia và Alberta, bao gồm cả Fort McMurray nơi sản xuất 3.3 triệu thùng dầu thô/ngày. Theo dự báo, vào cuối tuần khu vực này sẽ có mưa, làm giảm nỗi lo về nguồn cung.
Liên quan đến xung đột ở Trung Đông, trong tháng qua những nỗ lực để đạt được thỏa thuận ngừng bắn ở Gaza có nhiều tiến triển, cũng làm giảm các mối đe dọa kéo dài với nguồn cung.
Hiện tại, thị trường vẫn đang chờ đợi cuộc họp chính sách trong 2 ngày 30 và 31/07 của Fed. Các nhà đầu tư kỳ vọng Tổ chức này sẽ giữ nguyên lãi suất.
Giá xăng, dầu tại Việt Nam
Tại Việt Nam, kỳ điều hành giá sẽ diễn ra vào thứ 5 hàng tuần. Do đó, giá bán lẻ xăng, dầu hôm nay áp dụng mức giá của kỳ điều chỉnh ngày 25/07.
Giá xăng, dầu trong kỳ điều chỉnh thứ 30 năm 2024
Tại kỳ điều hành chiều 26/07, giá xăng, dầu đồng loạt giảm tuần thứ 3 liên tiếp. Trong đó, giá dầu mazut giảm nhiều nhất, 433 đồng/kg, tiếp đến là dầu hỏa giảm 340 đồng/lít, dầu diesel giảm 310 đồng/lít. Mặt hàng xăng giảm ít hơn, dưới 300 đồng/lít.
Tại kỳ điều hành này, liên Bộ không trích lập, cũng không chi sử dụng Quỹ bình ổn đối với tất cả các loại xăng dầu, kể cả với dầu mazut.
Bảng giá xăng dầu tháng 07/2024 của Petrolimex tại Việt Nam
Đơn vị tính: VNĐ/lít
Ngày điều hành | Sản phẩm | Vùng 1 | Chênh lệch | Vùng 2 | Chênh lệch |
25/07 | Xăng RON 95 | 22,880 | -290 | 23,330 | -300 |
Xăng E5 RON 92 | 21,900 | -270 | 22,330 | -280 | |
Dầu diezel (DO) | 20,190 | -310 | 20,590 | -320 | |
Dầu KO | 20,320 | -340 | 20,720 | -350 | |
18/07 | Xăng RON 95 | 23,170 | -120 | 23,630 | -120 |
Xăng E5 RON 92 | 22,170 | -110 | 22,610 | -110 | |
Dầu diezel (DO) | 20,500 | -330 | 20,910 | -330 | |
Dầu KO | 20,660 | -370 | 21,070 | -380 | |
11/07 | Xăng RON 95 | 23,290 | -260 | 23,750 | -270 |
Xăng E5 RON 92 | 22,280 | -180 | 22,720 | -180 | |
Dầu diezel (DO) | 20,830 | -340 | 21,240 | -350 | |
Dầu KO | 21,030 | -180 | 21,450 | -180 | |
04/07 | Xăng RON 95 | 23,550 | 540 | 24,020 | 550 |
Xăng E5 RON 92 | 22,460 | 450 | 22,900 | 450 | |
Dầu diezel (DO) | 21,170 | 490 | 21,590 | 500 | |
Dầu KO | 21,210 | 600 | 21,630 | 610 |
Tính từ đầu năm 2024 đến nay, đây là lần điều chỉnh giá thứ 30 của mặt hàng nhiên liệu tại Việt Nam, trong đó, giá xăng có 17 lần tăng, 10 lần giảm và 3 lần trái chiều. Còn giá dầu tăng 14 lần, giảm 15 lần.
Bảng giá xăng dầu trong 6 tháng đầu năm 2024 của Petrolimex tại Việt Nam
Đơn vị tính: VNĐ/lít
Sản phẩm | Ngày điều hành | Vùng 1 | Chênh lệch | Ngày điều hành | Vùng 1 | Chênh lệch |
Xăng RON 95 | 27/06 | 23,010 | 550 | 28/03 | 24,810 | 530 |
Xăng E5 RON 92 | 22,010 | 510 | 23,620 | 410 | ||
Dầu diezel (DO) | 20,680 | 320 | 20,690 | -320 | ||
Dầu KO | 20.610 | 260 | 20,870 | -390 | ||
Xăng RON 95 | 20/06 | 22,460 | 230 | 21/03 | 24,280 | 740 |
Xăng E5 RON 92 | 21,500 | 190 | 23,210 | 720 | ||
Dầu diezel (DO) | 20,360 | 720 | 21,010 | 470 | ||
Dầu KO | 20,350 | 500 | 21,260 | 560 | ||
Xăng RON 95 | 13/06 | 22,230 | 260 | 14/03 | 23,540 | -10 |
Xăng E5 RON 92 | 21,310 | 170 | 22,490 | -20 | ||
Dầu diezel (DO) | 19,640 | 220 | 20,540 | 70 | ||
Dầu KO | 19,850 | 300 | 20,700 | 100 | ||
Xăng RON 95 | 06/06 | 21,970 | -540 | 07/03 | 23,550 | -370 |
Xăng E5 RON 92 | 21,140 | -610 | 22,510 | -240 | ||
Dầu diezel (DO) | 19,420 | -320 | 20,470 | -300 | ||
Dầu KO | 19,550 | -380 | 20,600 | -180 | ||
Xăng RON 95 | 30/05 | 22,510 | -700 | 29/02 | 23,920 | 330 |
Xăng E5 RON 92 | 21,750 | -520 | 22,750 | 280 | ||
Dầu diezel (DO) | 19,740 | -90 | 20,770 | -140 | ||
Dầu KO | 19,930 | 30 | 20,780 | -140 | ||
Xăng RON 95 | 23/05 | 23,210 | 80 | 22/02 | 23,590 | -320 |
Xăng E5 RON 92 | 22,270 | 160 | 22,470 | -360 | ||
Dầu diezel (DO) | 19,830 | -40 | 20,910 | -450 | ||
Dầu KO | 19,900 | 0 | 20,920 | -300 | ||
Xăng RON 95 | 16/05 | 23,130 | -410 | 15/02 | 23,910 | 650 |
Xăng E5 RON 92 | 22,110 | -510 | 22,830 | 710 | ||
Dầu diezel (DO) | 19,870 | 30 | 21,360 | 660 | ||
Dầu KO | 19,900 | 200 | 21,220 | 640 | ||
Xăng RON 95 | 09/05 | 23,540 | -1,410 | 08/02 | 23,260 | -900 |
Xăng E5 RON 92 | 22,620 | -1,290 | 22,120 | -790 | ||
Dầu diezel (DO) | 19,840 | -760 | 20,700 | -290 | ||
Dầu KO | 19,700 | -840 | 20,580 | -340 | ||
Xăng RON 95 | 02/05 | 24,950 | 40 | 01/02 | 24,160 | 760 |
Xăng E5 RON 92 | 23,910 | 0 | 22,910 | 740 | ||
Dầu diezel (DO) | 20,600 | -110 | 20,990 | 620 | ||
Dầu KO | 20,540 | 140 | 20,920 | 380 | ||
Xăng RON 95 | 25/04 | 24,910 | -320 | 25/01 | 23,400 | 920 |
Xăng E5 RON 92 | 23,910 | -310 | 22,170 | 760 | ||
Dầu diezel (DO) | 20,710 | -730 | 20,370 | 180 | ||
Dầu KO | 20,680 | -730 | 20,540 | 10 | ||
Xăng RON 95 | 25/04 | 24,910 | -320 | 18/01 | 22,480 | 550 |
Xăng E5 RON 92 | 23,910 | -310 | 21,410 | 370 | ||
Dầu diezel (DO) | 20,710 | -730 | 20,190 | 490 | ||
Dầu KO | 20,680 | -730 | 20,530 | 200 | ||
Xăng RON 95 | 17/04 | 25,230 | 410 | 11/01 | 21,930 | 20 |
Xăng E5 RON 92 | 24,220 | 380 | 21,040 | 40 | ||
Dầu diezel (DO) | 21,440 | -170 | 19,700 | 340 | ||
Dầu KO | 21,410 | -180 | 20,330 | 380 | ||
Xăng RON 95 | 11/04 | 24,820 | 20 | 04/01 | 21,910 | -230 |
Xăng E5 RON 92 | 23,840 | -70 | 21,000 | -180 | ||
Dầu diezel (DO) | 21,610 | 630 | 19,360 | -420 | ||
Dầu KO | 21,590 | 580 | 19,950 | -500 | ||
Xăng RON 95 | 04/04 | 24,800 | -10 | |||
Xăng E5 RON 92 | 23,910 | 290 | ||||
Dầu diezel (DO) | 20,980 | 290 | ||||
Dầu KO | 21,010 | 140 |
Trong năm 2023, giá xăng, dầu tại Việt Nam được điều chỉnh 38 lần, trong đó, giá xăng có 20 lần tăng, 12 lần giảm, 4 lần giữ nguyên và 2 lần trái chiều.
Trước đó, trong năm 2022, xăng dầu đã trải qua 34 lần điều chỉnh giá với 17 lần tăng, 16 lần giảm và một lần đi ngang.
Tại Việt Nam, hiện Bộ Tài chính quản lý về giá, Bộ Khoa học và công nghệ quản lý về chất lượng, Bộ Công an quản lý về phòng cháy chữa cháy; Bộ Tài nguyên Môi trường quản lý lĩnh vực bảo vệ môi trường. Riêng vấn đề kiểm soát buôn lậu thuộc Ban chỉ đạo quốc gia về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. |
Bảng giá dầu thô trực tuyến
Băng Băng tổng hợp