Cập nhật giá xăng, dầu mới nhất hôm nay

Giá xăng, dầu hôm nay – Trước 7 giờ thứ sáu (ngày 26/07, theo giờ Việt Nam), giá dầu thế giới tăng phiên thứ hai liên tiếp. Tại Việt Nam, giá xăng dầu giảm tuần thứ 3 liên tiếp.

Giá dầu thế giới mới nhất

Trước đó, kết thúc phiên giao dịch ngày 25/07, giá dầu tăng nhẹ sau công bố của Hoa Kỳ về mức tăng trưởng kinh tế trong quý 2/2024, tăng cao hơn so với dự báo. Trong 3 phiên giảm tính từ đầu tuần, giá dầu WTI đã giảm tới 7%, trong khi giá dầu Brent giảm gần 5%.

Tuần trước, cả hai loại dầu ghi nhận tuần giảm giá thứ 2 liên tiếp. Mức giảm giá với dầu Brent và dầu WTI lần lượt là 2.4 USD và 2.08 USD/thùng.

Trong tuần trước nữa, cả hai loại dầu Brent và WTI ghi nhận tuần giảm giá đầu tiên, lần lượt hơn 1.7%, và 1.1%.

Bảng giá dầu thô thế giới mới nhất, tháng 07/2024

Đơn vị tính: USD/thùng

Sản phẩm Ngày/tháng Giá Chênh lệch Ngày/tháng Giá Chênh lệch
Dầu WTI 26/07 78.27 0.75 12/07 82.95 0.51
Dầu Brent 82.37 0.66 85.58 0.08
Dầu WTI 25/07 77.52 0.12 11/07 82.44 0.77
Dầu Brent 81.71 0.27 85.50 0.40
Dầu WTI 24/07 77.40 -0.82 10/07 81.67 -0.55
Dầu Brent 81.44 -0.80 85.10 -0.61
Dầu WTI 23/07 78.22 -0.72 09/07 82.22 -1.00
Dầu Brent 82.20 -0.38 85.71 -1.26
Dầu WTI 22/07 78.94 0.34 08/07 83.22 -0.22
Dầu Brent 82.58 -0.03 86.97 0
Dầu WTI 20/07 78.60 -2.21 06/07 83.44 -0.53
Dầu Brent 82.61 -2.17 86.97 -0.46
Dầu WTI 19/07 80.81 -0.88 05/07 83.97 0.32
Dầu Brent 84.78 -0.40 87.43 0.35
Dầu WTI 18/07 81.69 1.94 04/07 83.65 0.63
Dầu Brent 85.18 1.40 87.08 0.49
Dầu WTI 17/07 79.75 -1.03 03/07 83.02 -0.39
Dầu Brent 83.78 -1.13 86.59 -0.05
Dầu WTI 16/07 80.78 -0.31 02/07 83.41 1.84
Dầu Brent 84.91 -0.12 86.64 1.64
Dầu WTI 15/07 81.09 -1.09 01/07 81.57 0.09
Dầu Brent 85.03 0.05 85.00 0.10
Dầu WTI 13/07 82.18 -0.77
Dầu Brent 84.98 -0.60

Tính chung trong tháng Sáu, cả hai mặt hàng dầu đã tăng khoảng 6%, chốt tháng lần lượt ở mức 81.46 và 84.90 USD/thùng.

Trong quý 1/2024, giá dầu đã tăng hơn 12%, kết thúc quý ở mức khá cao. Tính chung trong 6 tháng đầu năm, tổng mức tăng giá của dầu đã lên hơn 13%.

Trước đó, trong năm 2023, giá dầu Brent và WTI kết thúc năm ở mức thấp nhất kể từ năm 2020, giao dịch lần lượt trên 77 USD/thùng và gần 72 USD/thùng, đều xa mốc 80 USD/thùng.

Những diễn biến ảnh hưởng đến giá dầu thế giới

Theo dữ liệu do Bộ Thương mại Mỹ công bố hôm 25/07, nền kinh tế trong quý 2/2024 của nước này tăng trưởng nhanh hơn dự kiến, và tăng gấp đôi so với mức tăng trong quý 1/2024.

Theo bà Bob Yawger, giám đốc phụ trách hợp đồng năng lượng tại Mizuho ở New York, cho biết dữ liệu GDP cho thấy nền kinh tế Mỹ đang phát triển với tốc độ tốt. Bà dự đoán một kịch bản, trong đó lạm phát được kiềm chế mà không gây ra suy thoái kinh tế hoặc gia tăng tỉ lệ mất việc.

Tại Trung Quốc, lượng nhập dầu và hoạt động lọc dầu trong năm nay có xu hướng thấp hơn năm 2023 trong bối cảnh tăng trưởng kinh tế chậm.

Tại Canada, cháy rừng đang bùng phát ở các tỉnh phía tây British Columbia và Alberta, bao gồm cả Fort McMurray nơi sản xuất 3.3 triệu thùng dầu thô/ngày. Theo dự báo, vào cuối tuần khu vực này sẽ có mưa, làm giảm nỗi lo về nguồn cung.

Liên quan đến xung đột ở Trung Đông, trong tháng qua những nỗ lực để đạt được thỏa thuận ngừng bắn ở Gaza có nhiều tiến triển, cũng làm giảm các mối đe dọa kéo dài với nguồn cung.

Hiện tại, thị trường vẫn đang chờ đợi cuộc họp chính sách trong 2 ngày 30 và 31/07 của Fed. Các nhà đầu tư kỳ vọng Tổ chức này sẽ giữ nguyên lãi suất.


Giá xăng, dầu tại Việt Nam

Tại Việt Nam, kỳ điều hành giá sẽ diễn ra vào thứ 5 hàng tuần. Do đó, giá bán lẻ xăng, dầu hôm nay áp dụng mức giá của kỳ điều chỉnh ngày 25/07.

Giá xăng, dầu trong kỳ điều chỉnh thứ 30 năm 2024

Tại kỳ điều hành chiều 26/07, giá xăng, dầu đồng loạt giảm tuần thứ 3 liên tiếp. Trong đó, giá dầu mazut giảm nhiều nhất, 433 đồng/kg, tiếp đến là dầu hỏa giảm 340 đồng/lít, dầu diesel giảm 310 đồng/lít. Mặt hàng xăng giảm ít hơn, dưới 300 đồng/lít.

Tại kỳ điều hành này, liên Bộ không trích lập, cũng không chi sử dụng Quỹ bình ổn đối với tất cả các loại xăng dầu, kể cả với dầu mazut.

Bảng giá xăng dầu tháng 07/2024 của Petrolimex tại Việt Nam

Đơn vị tính: VNĐ/lít

Ngày điều hành Sản phẩm Vùng 1 Chênh lệch Vùng 2 Chênh lệch
25/07 Xăng RON 95 22,880 -290 23,330 -300
Xăng E5 RON 92 21,900 -270 22,330 -280
Dầu diezel (DO) 20,190 -310 20,590 -320
Dầu KO 20,320 -340 20,720 -350
18/07 Xăng RON 95 23,170 -120 23,630 -120
Xăng E5 RON 92 22,170 -110 22,610 -110
Dầu diezel (DO) 20,500 -330 20,910 -330
Dầu KO 20,660 -370 21,070 -380
11/07 Xăng RON 95 23,290 -260 23,750 -270
Xăng E5 RON 92 22,280 -180 22,720 -180
Dầu diezel (DO) 20,830 -340 21,240 -350
Dầu KO 21,030 -180 21,450 -180
04/07 Xăng RON 95 23,550 540 24,020 550
Xăng E5 RON 92 22,460 450 22,900 450
Dầu diezel (DO) 21,170 490 21,590 500
Dầu KO 21,210 600 21,630 610

Tính từ đầu năm 2024 đến nay, đây là lần điều chỉnh giá thứ 30 của mặt hàng nhiên liệu tại Việt Nam, trong đó, giá xăng có 17 lần tăng, 10 lần giảm và 3 lần trái chiều. Còn giá dầu tăng 14 lần, giảm 15 lần.

Bảng giá xăng dầu trong 6 tháng đầu năm 2024 của Petrolimex tại Việt Nam

Đơn vị tính: VNĐ/lít

Sản phẩm Ngày điều hành Vùng 1 Chênh lệch Ngày điều hành Vùng 1 Chênh lệch
Xăng RON 95 27/06 23,010 550 28/03 24,810 530
Xăng E5 RON 92 22,010 510 23,620 410
Dầu diezel (DO) 20,680 320 20,690 -320
Dầu KO 20.610 260 20,870 -390
Xăng RON 95 20/06 22,460 230 21/03 24,280 740
Xăng E5 RON 92 21,500 190 23,210 720
Dầu diezel (DO) 20,360 720 21,010 470
Dầu KO 20,350 500 21,260 560
Xăng RON 95 13/06 22,230 260 14/03 23,540 -10
Xăng E5 RON 92 21,310 170 22,490 -20
Dầu diezel (DO) 19,640 220 20,540 70
Dầu KO 19,850 300 20,700 100
Xăng RON 95 06/06 21,970 -540 07/03 23,550 -370
Xăng E5 RON 92 21,140 -610 22,510 -240
Dầu diezel (DO) 19,420 -320 20,470 -300
Dầu KO 19,550 -380 20,600 -180
Xăng RON 95 30/05 22,510 -700 29/02 23,920 330
Xăng E5 RON 92 21,750 -520 22,750 280
Dầu diezel (DO) 19,740 -90 20,770 -140
Dầu KO 19,930 30 20,780 -140
Xăng RON 95 23/05 23,210 80 22/02 23,590 -320
Xăng E5 RON 92 22,270 160 22,470 -360
Dầu diezel (DO) 19,830 -40 20,910 -450
Dầu KO 19,900 0 20,920 -300
Xăng RON 95 16/05 23,130 -410 15/02 23,910 650
Xăng E5 RON 92 22,110 -510 22,830 710
Dầu diezel (DO) 19,870 30 21,360 660
Dầu KO 19,900 200 21,220 640
Xăng RON 95 09/05 23,540 -1,410 08/02 23,260 -900
Xăng E5 RON 92 22,620 -1,290 22,120 -790
Dầu diezel (DO) 19,840 -760 20,700 -290
Dầu KO 19,700 -840 20,580 -340
Xăng RON 95 02/05 24,950 40 01/02 24,160 760
Xăng E5 RON 92 23,910 0 22,910 740
Dầu diezel (DO) 20,600 -110 20,990 620
Dầu KO 20,540 140 20,920 380
Xăng RON 95 25/04 24,910 -320 25/01 23,400 920
Xăng E5 RON 92 23,910 -310 22,170 760
Dầu diezel (DO) 20,710 -730 20,370 180
Dầu KO 20,680 -730 20,540 10
Xăng RON 95 25/04 24,910 -320 18/01 22,480 550
Xăng E5 RON 92 23,910 -310 21,410 370
Dầu diezel (DO) 20,710 -730 20,190 490
Dầu KO 20,680 -730 20,530 200
Xăng RON 95 17/04 25,230 410 11/01 21,930 20
Xăng E5 RON 92 24,220 380 21,040 40
Dầu diezel (DO) 21,440 -170 19,700 340
Dầu KO 21,410 -180 20,330 380
Xăng RON 95 11/04 24,820 20 04/01 21,910 -230
Xăng E5 RON 92 23,840 -70 21,000 -180
Dầu diezel (DO) 21,610 630 19,360 -420
Dầu KO 21,590 580 19,950 -500
Xăng RON 95 04/04 24,800 -10
Xăng E5 RON 92 23,910 290
Dầu diezel (DO) 20,980 290
Dầu KO 21,010 140

Trong năm 2023, giá xăng, dầu tại Việt Nam được điều chỉnh 38 lần, trong đó, giá xăng có 20 lần tăng, 12 lần giảm, 4 lần giữ nguyên và 2 lần trái chiều.

Trước đó, trong năm 2022, xăng dầu đã trải qua 34 lần điều chỉnh giá với 17 lần tăng, 16 lần giảm và một lần đi ngang.

Tại Việt Nam, hiện Bộ Tài chính quản lý về giá, Bộ Khoa học và công nghệ quản lý về chất lượng, Bộ Công an quản lý về phòng cháy chữa cháy; Bộ Tài nguyên Môi trường quản lý lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Riêng vấn đề kiểm soát buôn lậu thuộc Ban chỉ đạo quốc gia về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.

Bảng giá dầu thô trực tuyến

Băng Băng tổng hợp

Biểu đồ giá dầu thế giới